Vinphyton 1mg/1ml (Vitamin k1) Vĩnh Phúc (H/50 ống)


Vinphyton 1mg/1ml (Vitamin k1) Vĩnh Phúc (H/50 ống)

  • Vinphyton 1mg/1ml (Vitamin k1) Vĩnh Phúc (H/50 ống)
Mã SP: 78252340
119,600 đ
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    D.6-25

    Vinphyton 1mg/1ml (Vitamin k1) Vĩnh Phúc (H/50 ống)

    💊 Chỉ định của Vinphyton 1mg/1ml
    Vinphyton được chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Phòng và điều trị xuất huyết ở trẻ sơ sinh, đặc biệt là xuất huyết do thiếu vitamin K.
    • Điều trị giảm prothrombin huyết do sử dụng các thuốc chống đông đường uống (như warfarin, dẫn chất coumarin).
    • Điều trị xuất huyết do thiếu vitamin K, có thể do:
    • Sử dụng kháng sinh phổ rộng kéo dài (phá hủy hệ vi khuẩn chí tổng hợp vitamin K ở ruột).
    • Hội chứng kém hấp thu, tắc mật, hoặc bệnh gan.
    • Dự phòng thiếu prothrombin huyết ở trẻ sơ sinh có mẹ điều trị trong khi mang thai bằng các thuốc cảm ứng enzym (như một số thuốc chống động kinh, thuốc chống lao); hoặc trẻ sơ sinh nuôi bằng đường tĩnh mạch hoàn toàn mà không bổ sung vitamin K .

    🚫 Chống chỉ định
    Vinphyton không nên sử dụng trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với Phytomenadion hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Người bệnh có nguy cơ xuất huyết cao, không nên tiêm bắp .

    💉 Liều dùng và cách sử dụng
    Liều dùng và cách sử dụng thuốc Vinphyton phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và chỉ định của bác sĩ. Thông thường:

    Trẻ sơ sinh:

    Dự phòng: Tiêm bắp 1 mg ngay sau khi sinh.

    Điều trị: Tiêm tĩnh mạch 1 mg, lặp lại sau 8 giờ nếu cần.

    Người lớn:

    Điều trị thiếu vitamin K: Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Liều ban đầu có thể từ 2,5 – 25 mg, tùy thuộc vào mức độ thiếu hụt và đáp ứng lâm sàng .

    Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần được xác định bởi bác sĩ dựa trên tình trạng bệnh và kết quả xét nghiệm.